Các địa chỉ CMOS RAM bo mạch chủ

Trong hệ thống AT IBM nguyên thủy, một chip Motorola 146818 được sử dụng như đồng hồ thời gian thực (RTC: real-time clock) và chip RAM CMOS. Chip đặc biệt này co một đồng hồ kỹ thuật số đơn giản sử dụng 14 byte của RAM và 50 byte thêm trong phần RAM còn lại để lưu bất kỳ cái gì bạn muốn. Các nhà thiết kế IBM AT sử dụng phần thêm 50 byte này để lưu trữ cấu hình hệ thống.

Hệ thống PC hiện đại không sử dụng chip Motorola; thay vào đó, họ kết hợp các chức năng của chip này vào trong chipset bo mạch chủ (South Bridge) hay chip Super I/O. hoặc họ sử dụng một pin đặc biệt và module NVRAM từ những công ty như Dallas Semicondutor hay Benchmarq.

Các địa chỉ CMOS RAM bo mạch chủ

Bảng 1 thể hiện dạng thức chuẩn của thông tin được lưu trữ trong module CMOS RAM tiêu chuẩn 64 byte. Thông tin này kiểm soát cấu hình hệ thống và được đọc và ghi bởi chương trình thiết lập hệ thống.

Bảng 1 Các địa chỉ CMOS RAM Addresses

Offset (hex) Offset (dec) Chiều dài trường Chức năng
00h 0 1 byte Giây hiện hành trong BCD (00-59).
01h 1 1 byte Báo động trên giây trong BCD.
02h 2 1 byte Phút hiện hành trong BCD (00-59).
03h 3

1 byte

Báo động trên phút trong BCD.
04h 4 1 byte Giờ hiện hành trong BCD (00-23).
05h 5 1 byte Báo động trên giờ trong BCD.
06h 6 1 byte Ngày hiện hành của tuần trong BCD (00-06).
07h 7 1 byte Ngày hiện hành của tháng trong BCD (00-31).
08h 8 1 byte Tháng hiện hành trong BCD (00-12).
09h 9 1 byte Năm hiện hành trong BCD (00-99).
OAh 10 1 byte Thanh ghi trạng thái A.
OBh 11 1 byte Thanh ghi trạng thái B.
OCh 12 1 byte Thanh ghi trạng thái c.
ODh 13 1 byte Thanh ghi trạng thái D.
OEh 14 1 byte Chuẩn đoán trạng thái.
0Fh 15 1 byte Mã tắt máy.
lOh 16 1 byte Kiểu đĩa Floppy.
11 h 17 1 byte Lựa chọn cài đặt BIOS nâng cao.
12h 18 1 byte Đĩa cứng 0/1 kiều (0-15).
13h 19 1 byte

Tỉ lệ gõ lặp tư động bàn phím và độ trễ.

14h 20 1 byte Thiết bị cài đặt.
15h 21 1 byte Bộ nhớ chính trong hệ số 1K, LSB.
16h 22 1 byte Bộ nhớ chính trong hệ số 1K, MSB.
17h 23 1 byte Bộ nhớ mở rộng trong IK, LSB
I8h 24 1 byte Bộ nhở mở rộng trong 1K, MSB.
19h 25 1 byte Đĩa cứng 0 kiều mở rộng (0-255).
lAh 26 1 byte Đĩa cứng 1 kiều mở rộng (0-255).
1 Bh 27 9 byte Đĩa cứng 0 kiểu thông tin được xác định bởi người dùng.
24h 36 9 byte Đĩa cứng 1 kiều thông tin được xác định bởi người dùng
2Dh 45 1 byte Lựa chọn cài đặt BIOS nâng cao.
2Eh 46 1 byte

Kiểm tra CMOS MSB

2Fh 47 1 byte Kiểm tra CMOS LSB
30h 48 1 byte POST báo cáo bộ nhớ mở rộng LSB.
31h 49 1 byte POST báo cáo bộ nhớ mớ rộng MSB
32h 50 1 byte Ngày thẻ ký trong BCD (00-99).
33 h 51 1 byte Cờ thông tin POST.
34h 52 2 byte Lựa chọn cài đặt BIOS nâng cao.
36h 54 1 byte Lựa chọn cài đặt BIOS chipset cụ thể.
37h 55 7 byte Mật khấu mở nguồn (thường được mã hóa).
3Eh 62 1 byte Kiểm tra CMOS mở rộng MSB.

Chú ý rằng nhiều hệ thống mới hơn được mở rộng CMOS RAM lên 2KB, 4KB hay nhiều hơn. Phần thêm này được sử dụng để lưu trừ thông tin PnP chi tiết cấu hình của các card tiếp hợp và các tùy chọn khác trong hệ thống. Theo nghĩa thông thường, không tiêu chuẩn tương thích 100% tồn tại cho thông tin CMOS được lưu trữ trong tất cả các hệ thống như thế nào. Bạn nên tham khảo nhà sản xuất BIOS đế có thểm thông tin nếu muốn chi tiết đầy đủ về cách CMOS được lưu trữ bởi vì cấu hình CMOS và chương trình thiết lập thường là một phần của BIOS. Đây là một ví dụ khác về mối quan hệ gần gũi như thế nào giữa BIOS và phần cứng bo mạch chủ.

Các chương trình và các tiện ích sao lưu có sẵn trong khu vực công cộng cho thông tin CMOS RAM, hữu dụng cho lưu trữ và sau đó phục hồi một cấu hình. Không may mắn. những chương trình này là BIOS cụ thể và chức năng chỉ có trên một BIOS cho tất cả những gì mà chúng được thiết kế. Như thế. tôi không thường phụ thuộc vào các chương trình này bởi vì chúng quá riêng biệt cho bo mạch chủ và BIOS và sẽ không vận hành liền mạch trong tất cả hệ thống của tôi.

Bảng 2 thể hiện những giá trị có thể được chứa bởi BIOS hệ thống trong một byte CMOS riêng biệt gọi là byte tình trạng chuẩn đoán (diagnostic status byte). Bằng cách kiểm tra định vị này với một chương trình chuẩn đoán, bạn có thể quyết định liệu hệ thống của bạn có các mã hư cho biết một vấn đề đã xảy ra.

Bảng 2 Các mã byte tình trạng chuẩn đoán CMOS RAM số bit

Số bit                  
7 6 5 4 3 2 1 0 Hex  Function
/ 80 Thời gian thực chip mất nguồn.
/ 40 Kiểm tra CMOS RAM bị lỗi.
/ 20

Thông tin can hình khảng hợp lệ được tìm thấy tợi POST.

/ 10 Kích cỡ bộ nhớ so sánh bị lỗi tại POST.
/ 08 Sửa ổ đĩa hay adapter khi khởi lại thất bại.
/

04

Thời gian thực (RTC) dược tìm thấy không hợp lệ.
/ 02 Adapter không phù hợp cầu hình.
/ 01 Quá thời gian dọc 1 ID adapter.

Nếu byte tình trạng chuẩn đoán là bất kỳ giá trị nào ngoài 0 bạn thường thấy lỗi cấu hình CMOS trong sự khởi động. Những loại lỗi này có thể xóa bằng cách chạy lại chương trình thiết lập.

Mở hộp Vivo Y15
About Us

Laptop

Trang thông tin và trao đổi kiến thức công nghệ hiện đại. Các thông tin công nghệ được cập nhật và truyền tải đến đọc giả một cách nhanh chóng.